Các thuật ngữ nghiệp vụ buồng Housekeeping cần biết

Trong quá trình làm việc, Housekeeping sẽ tiếp xúc với rất nhiều thuật ngữ nghiệp vụ buồng khác nhau. Vậy những thuật ngữ nào thường được sử dụng phổ biến? Ý nghĩa của nó là gì? Hãy tìm hiểu cùng Hoteljob.vn.

Các thuật ngữ nghiệp vụ buồng Housekeeping cần biết

Ảnh nguồn Internet

► Danh sách khách đến (Today Arrival List)

Là danh mục cho biết hàng ngày buồng nào đã được sắp xếp cho khách dự kiến đến. Trên danh sách khách đến sẽ có: tên khách, ngày đến, loại buồng và số lượng khách đến lưu trú trong buồng đó. Dựa vào danh sách này, giám sát buồng sẽ chia buồng để Housekeeping làm việc.

► Danh mục kiểm tra (Rooms Check List)

Đây là danh mục các công việc cần được nhân viên buồng phòng kiểm tra sau khi làm phòng xong, trước khi để Giám sát hoặc Trưởng bộ phận buồng kiểm tra lần cuối. Nhân viên buồng phải tuân theo nguyên tắc kiểm tra từng việc một theo thứ tự trong danh mục để không quên hoặc bỏ sót bất kỳ công việc nào.

► Giờ nhận buồng và giờ trả buồng (Check in/ Check out time)

  • Giờ nhận buồng là thời gian dự kiến mà khách sẽ đến nhận buồng.
  • Giờ trả buồng là thời gian muộn nhất mà khách phải rời khỏi buồng.

Tùy theo quy định của khách sạn mà giờ nhận buồng và trả buồng có thể khác nhau. Nhân viên buồng phòng cần phải nắm được khung giờ này để kịp dọn buồng phục vụ khách mới đến.

► Trả buồng muộn (Late check out)

Là yêu cầu đặc biệt của khách, khách sẽ được rời khỏi buồng muộn hơn thời gian quy định của khách sạn. Nhân viên buồng phòng không được tự ý cho khách trả buồng muộn mà phải được bộ phận lễ tân xác nhận.

► Không làm phiền (Do not Disturb)

Là biển báo được khách treo bên ngoài cửa buồng để Housekeeping không làm phiền khách. Nếu thấy biển báo này, nhân viên không được gõ cửa hoặc tự ý vào buồng. Nếu vào cuối ca làm việc vẫn thấy còn treo biển này phải báo cáo cho giám sát ca được biết.

Có thể bạn quan tâm: 10 bước dọn phòng trống sạch nhân viên buồng phòng cần biết

Các thuật ngữ nghiệp vụ buồng Housekeeping cần biết

Ảnh nguồn Internet

► Khóa kép/ khóa 2 lần (Double Lock)

Là cửa được khóa bằng chìa khóa vạn năng mà khách hoặc nhân viên buồng sẽ không mở được bằng chìa khóa thường do các nguyên nhân đặc biệt từ bộ phận lễ tân hoặc an ninh. Hoặc cũng có thể do khách khóa từ bên trong vì lý do riêng tư.

► Chìa khóa tổng 

Là loại chìa khóa mở được mọi loại buồng của khách nhưng không mở được cửa khóa kép dùng trong công việc của giám sát và nhân viên buồng.

► Chìa khóa vạn năng (Master Key)

Chìa khóa này có thể mở được cửa phòng của tất cả các buồng trong khách sạn, kể cả cửa khóa kép và chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt. Chìa khóa này sẽ do Tổng giám đốc khách sạn hoặc Trưởng bộ phận buồng quản lý.

Các thuật ngữ nghiệp vụ buồng Housekeeping cần biết

Ảnh nguồn Internet

► Danh sách bảo trì (Maintenance Request)

Là danh sách các thiết bị, máy móc cần được bảo trì để đảm bảo phục vụ khách tốt nhất. Trong quá trình dọn phòng, nhân viên buồng lập danh sách này và báo cáo cho giám sát của bộ phận.

► Dọn vệ sinh đặc biệt hoặc không thường xuyên (General Cleaning Schedule)

Là việc dọn vệ sinh được thực hiện theo một lịch trình khác không giống như quy trình làm việc thường ngày. Lịch dọn vệ sinh đặc biệt thường tiến hành 3 tháng/lần. Nhân viên buồng sẽ tiến hành làm vệ sinh các đồ vật không thể và không nên làm sạch hàng ngày như: rèm cửa, đệm, thảm…

Xem thêm: Kỹ năng sử dụng máy bộ đàm nhân viên khách sạn cần biết

Ms.Smile

Các thuật ngữ nghiệp vụ buồng Housekeeping cần biết
4.9 (729 đánh giá)
KIẾM TIẾN VỚI HOTELJOB.VN